Trong bài 16 của Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 1 chủ đề “Bạn có thể dạy tiếng Anh không?”, bạn sẽ học cách trò chuyện về công việc làm thêm, tìm bạn học ngôn ngữ, cũng như diễn đạt khả năng và sở thích học ngoại ngữ.
← Xem lại Bài 15 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 1
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 1 tại đây
Dưới đây là phân tích nội dung bài học:
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới 1
1. 找 / zhǎo / (động từ) (trảo): tìm, tìm kiếm
我在找工作。
Wǒ zài zhǎo gōngzuò.
Tôi đang tìm việc.
你帮我找我的手机吧。
Nǐ bāng wǒ zhǎo wǒ de shǒujī ba.
Bạn giúp tôi tìm điện thoại nhé.
2. 份 / fèn / (lượng từ) (phẩn): phần, tập
我要一份炒饭。
Wǒ yào yí fèn chǎofàn.
Tôi muốn một phần cơm rang.
他找到了一份好工作。
Tā zhǎodào le yí fèn hǎo gōngzuò.
Anh ấy tìm được một công việc tốt.
3. 打工 / dǎgōng / (động từ) (đả công): làm thêm
我周末打工。
Wǒ zhōumò dǎgōng.
Tôi làm thêm vào cuối tuần.
很多学生打工挣钱。
Hěn duō xuéshēng dǎgōng zhèngqián.
Nhiều học sinh đi làm thêm kiếm tiền.
4. 知道 / zhīdào / (động từ) (tri đạo): biết
我知道这件事。
Wǒ zhīdào zhè jiàn shì.
Tôi biết chuyện này.
你知道怎么走吗?
Nǐ zhīdào zěnme zǒu ma?
Bạn biết đi như thế nào không?
5. 教 / jiāo / (động từ) (giáo): dạy
老师教我们汉语。
Lǎoshī jiāo wǒmen Hànyǔ.
Giáo viên dạy chúng tôi tiếng Trung.
我可以教你弹钢琴。
Wǒ kěyǐ jiāo nǐ tán gāngqín.
Tôi có thể dạy bạn chơi piano.
6. 英语 / Yīngyǔ / (danh từ) (Anh ngữ): tiếng Anh
他英语说得很好。
Tā Yīngyǔ shuō de hěn hǎo.
Anh ấy nói tiếng Anh rất tốt.
我正在学英语。
Wǒ zhèngzài xué Yīngyǔ.
Tôi đang học tiếng Anh.
7. 语伴 / yǔbàn / (danh từ) (ngữ bạn): bạn học ngôn ngữ
我想找一个语伴。
Wǒ xiǎng zhǎo yí gè yǔbàn.
Tôi muốn tìm một bạn học ngôn ngữ.
我们是语伴,常常一起练习。
Wǒmen shì yǔbàn, chángcháng yìqǐ liànxí.
Chúng tôi là bạn học ngôn ngữ, thường luyện tập cùng nhau.
8. 互相 / hùxiāng / (phó từ) (hỗ tương): lẫn nhau
我们互相帮助。
Wǒmen hùxiāng bāngzhù.
Chúng tôi giúp đỡ lẫn nhau.
互相学习很重要。
Hùxiāng xuéxí hěn zhòngyào.
Học hỏi lẫn nhau rất quan trọng.
9. 帮助 / bāngzhù / (động từ) (bang trợ): giúp đỡ
谢谢你的帮助!
Xièxie nǐ de bāngzhù!
Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn!
他帮助我学习中文。
Tā bāngzhù wǒ xuéxí Zhōngwén.
Anh ấy giúp tôi học tiếng Trung.
10. 会 / huì / (động từ/trợ động từ) (hội): biết, có thể
我会说汉语。
Wǒ huì shuō Hànyǔ.
Tôi biết nói tiếng Trung.
你会开车吗?
Nǐ huì kāichē ma?
Bạn biết lái xe không?
Bài đọc 1
(Hannah đang trò chuyện với Lý Tuyết về việc tìm một bạn ngôn ngữ.)
汉娜: 李雪,我想找一份工作。
Hànnà: Lǐ Xuě, wǒ xiǎng zhǎo yí fèn gōngzuò.
Hannah: Lý Tuyết, tôi muốn tìm một công việc.
李雪: 找工作?在中国,留学生可以打工吗?
Lǐ Xuě: Zhǎo gōngzuò? Zài Zhōngguó, liúxuéshēng kěyǐ dǎgōng ma?
Lý Tuyết: Tìm việc? Ở Trung Quốc, du học sinh có thể làm thêm không?
汉娜: 不知道。我想找一个中国学生,我教他英语,他教我汉语。
Hànnà: Bù zhīdào. Wǒ xiǎng zhǎo yí ge Zhōngguó xuésheng, wǒ jiāo tā Yīngyǔ, tā jiāo wǒ Hànyǔ.
Hannah: Tôi không biết. Tôi muốn tìm một sinh viên Trung Quốc, tôi dạy anh ấy tiếng Anh, anh ấy dạy tôi tiếng Trung.
李雪: 哦,你想找一个语伴,互相帮助。
Lǐ Xuě: Ò, nǐ xiǎng zhǎo yí ge yǔbàn, hùxiāng bāngzhù.
Lý Tuyết: À, bạn muốn tìm một bạn ngôn ngữ, cùng nhau hỗ trợ lẫn nhau.
汉娜: 对,互相帮助。
Hànnà: Duì, hùxiāng bāngzhù.
Hannah: Đúng vậy, hỗ trợ lẫn nhau.
李雪: 你会教英语吗?
Lǐ Xuě: Nǐ huì jiāo Yīngyǔ ma?
Lý Tuyết: Bạn biết dạy tiếng Anh chứ?
汉娜: 当然会,我学过怎么教英语。
Hànnà: Dāngrán huì, wǒ xuéguò zěnme jiāo Yīngyǔ.
Hannah: Tất nhiên biết rồi, tôi đã học cách dạy tiếng Anh.
Từ mới 2
1. 以后 / yǐhòu / (danh từ) (dĩ hậu): sau, sau này
以后我想去中国工作。
Yǐhòu wǒ xiǎng qù Zhōngguó gōngzuò.
Sau này tôi muốn đi làm ở Trung Quốc.
吃饭以后我们一起去看电影。
Chīfàn yǐhòu wǒmen yìqǐ qù kàn diànyǐng.
Sau khi ăn cơm chúng ta cùng đi xem phim.
2. 方便 / fāngbiàn / (tính từ) (phương tiện): tiện, thuận tiện
这里交通很方便。
Zhèlǐ jiāotōng hěn fāngbiàn.
Giao thông ở đây rất thuận tiện.
手机支付很方便。
Shǒujī zhīfù hěn fāngbiàn.
Thanh toán bằng điện thoại rất tiện lợi.
3. 能 / néng / (trợ động từ) (năng): có thể, có khả năng
我能帮你。
Wǒ néng bāng nǐ.
Tôi có thể giúp bạn.
他能说三种语言。
Tā néng shuō sān zhǒng yǔyán.
Anh ấy có thể nói ba thứ tiếng.
4. 聊天儿 / liáotiānr / (động từ) (liêu thiên nhi): tán gẫu, trò chuyện
我喜欢和朋友聊天儿。
Wǒ xǐhuān hé péngyǒu liáotiānr.
Tôi thích trò chuyện với bạn bè.
他们在咖啡馆聊天儿。
Tāmen zài kāfēiguǎn liáotiānr.
Họ đang trò chuyện trong quán cà phê.
5. 了解 / liǎojiě / (động từ) (liễu giải): hiểu, tìm hiểu
我想了解中国文化。
Wǒ xiǎng liǎojiě Zhōngguó wénhuà.
Tôi muốn tìm hiểu văn hóa Trung Quốc.
了解自己很重要。
Liǎojiě zìjǐ hěn zhòngyào.
Hiểu bản thân rất quan trọng.
6. 文化 / wénhuà / (danh từ) (văn hóa): văn hóa
中国文化很有趣。
Zhōngguó wénhuà hěn yǒuqù.
Văn hóa Trung Quốc rất thú vị.
我喜欢学习不同国家的文化。
Wǒ xǐhuān xuéxí bùtóng guójiā de wénhuà.
Tôi thích học văn hóa của các quốc gia khác nhau.
7. 开始 / kāishǐ / (động từ) (khai thủy): bắt đầu
我们九点开始上课。
Wǒmen jiǔ diǎn kāishǐ shàngkè.
Chúng tôi bắt đầu học lúc chín giờ.
比赛开始了。
Bǐsài kāishǐ le.
Trận đấu đã bắt đầu.
8. 觉得 / juéde / (động từ) (giác đắc): cảm thấy
我觉得今天很冷。
Wǒ juéde jīntiān hěn lěng.
Tôi cảm thấy hôm nay rất lạnh.
你觉得这本书怎么样?
Nǐ juéde zhè běn shū zěnmeyàng?
Bạn cảm thấy cuốn sách này thế nào?
9. 难 / nán / (tính từ) (nan): khó
这道题很难。
Zhè dào tí hěn nán.
Câu hỏi này rất khó.
汉语发音不难。
Hànyǔ fāyīn bù nán.
Phát âm tiếng Trung không khó.
10. 发音 / fāyīn / (động từ) (phát âm): phát âm
你的发音很好。
Nǐ de fāyīn hěn hǎo.
Phát âm của bạn rất tốt.
我想练习发音。
Wǒ xiǎng liànxí fāyīn.
Tôi muốn luyện phát âm.
11. 容易 / róngyì / (tính từ) (dung dị): dễ
这个问题很容易。
Zhège wèntí hěn róngyì.
Câu hỏi này rất dễ.
学汉字不容易。
Xué Hànzì bù róngyì.
Học chữ Hán không dễ.
12. 写 / xiě / (động từ) (tả): viết
我每天写日记。
Wǒ měitiān xiě rìjì.
Tôi viết nhật ký mỗi ngày.
请写下你的名字。
Qǐng xiě xià nǐ de míngzì.
Hãy viết tên của bạn xuống.
Bài đọc 2
(Hannah và Martin trò chuyện về việc học tiếng Trung)
汉娜: 马丁,你为什么要学汉语?
Hànnà: Mǎdīng, nǐ wèishéme yào xué Hànyǔ?
Hannah: Martin, tại sao bạn muốn học tiếng Trung?
马丁: 我以后想在中国工作。你呢?
Mǎdīng: Wǒ yǐhòu xiǎng zài Zhōngguó gōngzuò. Nǐ ne?
Martin: Sau này tôi muốn làm việc ở Trung Quốc. Còn bạn?
汉娜: 我喜欢旅行,会说汉语,在中国旅行很方便。
Hànnà: Wǒ xǐhuan lǚxíng, huì shuō Hànyǔ, zài Zhōngguó lǚxíng hěn fāngbiàn.
Hannah: Tôi thích du lịch, biết nói tiếng Trung thì đi du lịch ở Trung Quốc sẽ rất tiện lợi.
马丁: 不会汉语也能在中国旅行啊。
Mǎdīng: Bù huì Hànyǔ yě néng zài Zhōngguó lǚxíng a.
Martin: Không biết tiếng Trung cũng có thể du lịch ở Trung Quốc mà.
汉娜: 当然,可是会汉语可以和中国人聊天儿,了解中国,了解中国文化。
Hànnà: Dāngrán, kěshì huì Hànyǔ kěyǐ hé Zhōngguó rén liáotiān’r, liǎojiě Zhōngguó, liǎojiě Zhōngguó wénhuà.
Hannah: Tất nhiên, nhưng biết tiếng Trung thì có thể trò chuyện với người Trung Quốc, hiểu biết thêm về Trung Quốc và văn hóa Trung Quốc.
马丁: 你说得对。
Mǎdīng: Nǐ shuō de duì.
Martin: Bạn nói đúng.
汉娜: 开始学汉语的时候,我觉得汉语特别难。
Hànnà: Kāishǐ xué Hànyǔ de shíhou, wǒ juéde Hànyǔ tèbié nán.
Hannah: Khi mới bắt đầu học tiếng Trung, tôi thấy tiếng Trung đặc biệt khó.
马丁: 是啊,开始的时候,发音不容易,写汉字也不容易。
Mǎdīng: Shì a, kāishǐ de shíhou, fāyīn bù róngyì, xiě Hànzì yě bù róngyì.
Martin: Đúng vậy, lúc mới học, phát âm khó, viết chữ Hán cũng khó.
汉娜: 现在会汉语了,我觉得不难了。
Hànnà: Xiànzài huì Hànyǔ le, wǒ juéde bù nán le.
Hannah: Bây giờ đã biết nói tiếng Trung rồi, tôi cảm thấy không còn khó nữa.
Ngữ pháp – Câu trọng điểm
1.【询问】Hỏi thăm
- 在中国,留学生可以打工吗?
Zài Zhōngguó, liúxuéshēng kěyǐ dǎgōng ma?
Ở Trung Quốc, du học sinh có thể làm thêm không? - 你会教英语吗?
Nǐ huì jiāo Yīngyǔ ma?
Bạn biết dạy tiếng Anh không? - 你为什么要学汉语?
Nǐ wèishéme yào xué Hànyǔ?
Tại sao bạn muốn học tiếng Trung?
2.【评论】Đánh giá
- 开始学汉语的时候,我觉得汉语特别难。
Kāishǐ xué Hànyǔ de shíhou, wǒ juéde Hànyǔ tèbié nán.
Khi mới bắt đầu học tiếng Trung, tôi cảm thấy tiếng Trung rất khó. - 发音不容易,写汉字也不容易。
Fāyīn bù róngyì, xiě Hànzì yě bù róngyì.
Phát âm không dễ, viết chữ Hán cũng không dễ. - 现在我觉得不难了。
Xiànzài wǒ juéde bù nán le.
Bây giờ tôi cảm thấy không còn khó nữa.
3.【谈论能力】Nói về khả năng
- 会说汉语,在中国旅行很方便。
Huì shuō Hànyǔ, zài Zhōngguó lǚxíng hěn fāngbiàn.
Biết nói tiếng Trung, đi du lịch ở Trung Quốc rất tiện lợi. - 现在会汉语了。
Xiànzài huì Hànyǔ le.
Bây giờ đã biết nói tiếng Trung rồi. - A. 你会教英语吗?
Nǐ huì jiāo Yīngyǔ ma?
Bạn biết dạy tiếng Anh không?
B. 当然会,没问题。
Dāngrán huì, méi wèntí.
Tất nhiên biết, không thành vấn đề.
Kết thúc Bài 16, bạn đã nắm vững cách miêu tả khả năng ngôn ngữ, thể hiện ý định tìm việc hoặc hợp tác học tập, và trình bày cảm nhận khi học tiếng Trung. Các mẫu câu như “会……”, “想找……”, “互相帮助”, “觉得……不难了” sẽ giúp bạn giao tiếp tự nhiên hơn khi nói về quá trình học và khả năng của bản thân.
→ Xem tiếp Bài 17 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 1